* Đo dòng: dựa trên nguyên lý Doppler âm tán xạ, có 2 trục transducer với 2 transducer trên mỗi trục. Điều này mang lại lợi thế lớn là khả năng đo được cả 2 hướng trên mỗi trục. Bằng cách sử dụng 2 transducer ngược hướng nhau, sensor không bị ảnh hưởng bởi tốc độ xoáy xung quanh dây neo và xung quanh sensor. 1 transducer trên mỗi trục truyền đi 1 xung siêu âm ngắn cùng lúc (1 ping), và nhận lại tín hiệu tán xạ từ các hạt trong nước. Từ đó sensor đo được thành phần vận tốc theo 2 hướng x và y vuông góc. Dữ liệu này sẽ được tính toán bù góc nghiêng để có được chính xác thành phần vận tốc theo phương ngang
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | |
Tốc độ dòng | |
Dải đo | 0 – 300 cm/s |
Độ phân giải | 0.1 mm/s |
Độ chính xác | ± 0.15 cm/s |
Độ đúng | ± 1% giá trị đo |
Phương sai thống kê | 0.3 cm/s |
Hướng dòng | |
Dải đo | 0 – 360° |
Độ phân giải | 0.01° |
Độ chính xác | ±2° |
Nghiêng | |
Dải đo | 0-90° |
Độ phân giải | 0.01° |
Độ chính xác | ±1.5° |
Sóng âm | |
Tần số | 1.9 đến 2.0 MHz |
* Sóng âm:
– Tần số: 1.9 đến 2.0 MHz
– Năng lượng: 25 Watts trong 1ms xung
– Góc tia: 2°
* Đo nhiệt độ:
– Dải đo: -4 – 36°C (24.8 – 96.8˚F)
– Độ phân giải: 0.001°C (0.0018°F)
– Độ chính xác: ±0.03°C (0.054°F)
– Thời gian đáp ứng: <2 giây
* Đo độ mặn: Sensor sử dụng công nghệ dòng cảm ứng cho kết quả ổn định. Áp suất nội không bao giờ vượt quá 1 bar nên sensor không bị ảnh hưởng bởi độ sâu. Sensor được làm từ chất liệu chuyên dụng, chống chịu tốt trong môi trường nước, kể cả nước biển, nhu cầu bảo trì thấp.
Dữ liệu đầu ra gồm 2 dạng:
– AiCaP CANbus: Độ dẫn, nhiệt độ
– RS-232/ RS-422: Độ dẫn, nhiệt độ, độ mặn, mật độ, vận tốc âm thanh
Dữ liệu có thể được hiển thị ở đơn vị kỹ thuật hoặc dưới dạng dữ liệu thô.
Đo độ dẫn:
– Dải đo: 0 – 7.5 S/m (0 – 75 mS/cm)
– Độ phân giải: 0.0002 S/m (0.002 mS/cm)
– Độ chính xác: ± 0.0018 S/m (± 0.018 mS/cm)
– Thời gian đáp ứng: <3s
Đo nhiệt độ:
– Dải đo: -5 – 40°C (23-104˚F)
– Độ phân giải: 0.01°C (0.018°F)
– Độ chính xác: ±0.1°C (0.18°F)
– Thời gian đáp ứng: <10s
* Đo độ đục: Là sensor có dạng dữ liệu đầu ra analog 0 – 5V, được thiết kế để gắn trên thiết bị đo đa thông số SeaGuard. Sensor hoạt động dựa trên khả năng phát hiện ánh sáng bị tán xạ bởi các hạt lơ lửng trong nước, và tạo ra 1 điện áp tỷ lệ với chất rắn lơ lửng, từ đó cho ra kết quả của độ đục. Sensor có mức tiêu thụ điện năng thấp, có thể triển khai dài ngày mà không cần hiệu chuẩn.
Thiết kế quang học độc đáo tạo ra 1 sensor nhỏ gọn, cho phép đo ở gần đáy và giảm thiểu sự phản xạ sai số trong không gian hạn chế.
– Dải đo: 0 – 500 FTU
– Độ nhạy: 10 mV/FTU
– Nhiệt độ hoạt động: 0ºC to 65ºC (32ºF to 149ºF)
– Dữ liệu đầu ra: 0-5.0 Vdc
– Thời gian xuất dữ liệu: 0.1s
– Nhiễu RMS: < 1mV
– Bước sóng nguồn sáng: 880 nm
– Khoảng cách cảm biến: < 5cm
– Độ tuyến tính: Độ lệch < 2 % trong khoảng 0-750 FTU
– Hệ số nhiệt độ: < 0.05% mỗi độ Celcius
– Chịu được độ sâu: 300 m
– Chất liệu: ABS plastic, Titanium
* Đo Oxy hòa tan (DO):
– Dạng sensor: đo quang
– Chuẩn đầu ra: CANbus AiCaP, RS232
– Dải đo: 0 – 500 μM (hàm lượng); 0 – 150% (bão hòa không khí)
– Độ phân giải: < 1 μM; 0.4 % (bão hòa không khí)
– Độ chính xác: <8 μM; <5 % (bão hòa không khí)
– Thời gian đáp ứng (63%): <25 s
* Đo áp suất (độ sâu):
– Dải đo: 0 – 1000 kPa (0 – 145 psia, tương đương 100m).
– Độ phân giải: < 0.0001% FSO.
– Độ chính xác: ±0.01% FSO.
Dung lượng bộ nhớ: 2GB
Pin: Lithium: 7V, 35Ah
Chịu được độ sâu: 300m
Kích thước: H: 356mm OD: 139mm
Chất liệu bên ngoài: PET, titan, thép không gỉ 316, Durotong DT322
Khối lượng: Trong không khí: 7.6 kg; Trong nước: 2.0 kg
* Bộ thiết bị gồm các cấu phần chính như sau:
– Sensor đo ghi dòng chảy tích hợp đo nhiệt độ;
– Bộ đế gắn đầu đo kèm card nguồn và moay-ơ kết nối các sensor;
– Vali chứa và vận chuyển thiết bị;
– Sensor đo độ dẫn (độ mặn);
– Sensor đo oxi hòa tan;
– Sensor đo độ đục;
– Sensor đo áp suất (độ sâu);
– Thẻ lưu dữ liệu SD: 2 GB;
– Hộp chịu áp;
– 01 bộ pin Lithium 7V, 35Ah;
– Khung bảo vệ thiết bị dạng in-line (có thể neo);
– Phần mềm: Thu thập và hiển thị số liệu, RT Collector.