1. Vai trò hệ thống khối phổi trong lĩnh vực xúc tác và phân tích nhiệt
Ngày nay, ngành công nghiệp xúc tác đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với mọi lĩnh vực sản xuất, ước tính rằng 85% các qui trình sản xuất sản phẩm của các lĩnh vực bao gồm: năng lượng, hoá dầu, y tế, dược phẩm, vật liệu polymer, pin vận chuyển chuyển đổi hoá chất và môi trường đều cần sử dụng chất xúc tác.
Biết được tầm quan trọng xúc tác, Hiden Analytical đã sản xuất và cung cấp một loạt hệ sử dụng lò vi phản ứng (Microreactor) kết hợp với khối phổ tứ cực, cho phép thu thập dữ liệu nhiệt động học và động học cung cấp khả năng phân tích nhiệt và phân tích đặc tính xúc tác theo thời gian thực, ứng dụng vào việc nghiên cứu xúc tác và tìm hiểu bề mặt, từ đó có thể sử dụng để mô tả đặc tính của xúc tác, đồng thời tối ưu hoá các quy trình xúc tác.
Phân tích nhiệt tập trung vào nghiên cứu tính chất vật lý và nhiệt động học của vật liệu, sử dụng để nghiên cứu tính chất của vật liệu như ván ép, vật liệu composite polymer, màng, polymer, vật liệu tổng hợp kim loại.
2.ỨNG DỤNG
- Nghiên cứu xúc tác: Hệ thống khối phổ cung cấp giải pháp toàn diện cho các nghiên cứu thực nghiệm xúc tác, từ đặc tính xúc tác ban đầu và các phản ứng thử nghiệm đển tối ưu hoá hoạt động xúc túc ở cuối dòng.
- Phân tích nhiệt: Hệ thống tích hợp lò vi phản ứng tích hợp máy khối phổ có đầu vào lấy mẫu tiên tiến cho phép thu được các loại khí sinh ra theo thời gian thực, cung cấp các thông tin về quá trình phân huỷ và giải hấp cho các phép phân tích nhiệt để xác định đặc tính vật liệu tiên tiến.
- Nghiên cứu xúc tác dị thể: Xúc tác dị thể là một lĩnh vực nghiên cứu rất rộng, bao gồm mọi phản ứng xúc tác giữu pha khí hoặc lỏng xảy ra trên bề mặt chất xúc tác rắn. Hệ thống khối phổ của Hiden Analytical phù hợp để mô tả đặc điểm của các quy trình xúc tác dị thể với khả năng ứng dụng công nghiệp rộng.
- Nghiên cứu chất xúc tác tô: Xúc tác ô tô sử dụng để tăng tốc và tạo điều kiện thuận lợi cho các phản ứng hoá học cần thiết nhằm giảm lượng khí thải có hại cho môi trường. Hệ thống khối phổ tứ cực của Hiden Analytical được nghiên cứu và thiết kế để hỗ trợ R&D về hệt hống sạch hơn cho các con đường xanh hơn.
- Nghiên cứu xúc tác sinh học: Thiết bị khối phổ góp phần nghiên cứu động học phản ứng xúc tác sinh học bằng cách tực tiếp đo mức tiêu thụ và tạo ra các loại khí được tạo ra bằng enzyme thông qua phép đo khối phổ có độ nhạy cao theo thời gian thực.
- Nghiên cứu đặc tính xúc tác: Reecotech cung cấp máy khối phổ tứ cực và hệ thống xác định đặc tính xúc tác chuyên dụng do Hiden Analytical sản xuất tích hợp sẵn các chế độ TPD, TPR, TPO và PCS để xác định và mô tả các đặc tính xúc tác.
- Nghiên cứu xúc tác điện: Cung cấp những dự kiện cần thiết sâu sắc hơn về động học phản ứng xảy ra tại bề mặt tiếp xúc trong pin điện hoá để theo dõi và cải thiện hiệu suất của pin nhiên liệu cũng như để bình ổn hoá nguyên liệu khô có nguồn gốc sinh khối, máy khối phân tích khí có độ nhạy cao sử dụng phân tích các tế bào điện phân được thiết kế riêng cho mục đích này.
- Nghiên cứu xúc tác Plasma: Hệ thống khối phổ chuyên dụng phân tích khối lượng và năng lượng phù hợp cho các nghiên cứu plasma không nhiệt (NTP) và xác định đặc tính của xúc tác Plasma.
- Hoá học bề mặt: Việc xác định cách tương tác của các phân tử với bề mặt chất xúc tác trong các điều kiện khác nhau đóng vai trò rất quan trọng trong cơ chế xúc tác. Reecotech cung cấp các gói phần mềm và thiết bị phân tích hoá học bề mặt cho các dạng xúc tác khác nhau trên có tinh thể kim loại đơn lẻ hoặc màng siêu mỏng trong điều kiện chân không cao.
- Quang phổ Operando: Hệ thống khối phổ tứ cực cung cấp dữ liệu quan trọng về cơ chế xúc tác để tạo ra xúc tác hiệu quả với năng suất sản phẩm cao, nghiên cứu quang phổ Operando để mô tả đặc tính các phân tử khác nhau của hệ xúc tác bao gồm các mối quan hệ cấu trúc – hoạt động và độ chọn lọc.
- Quang xúc tác: Hệ thống khối phổ của Hiden Analytical ứng dụng vào việc phân tích khí để nhận dạng các sản phẩm từ các phản ứng quang xúc tác dị thể, nghiên cứu các vật liệu, điển hình là các oxit kim loại chuyển tiếp, chất bán dẫn có khản năng làm tăng tốc độ phản ứng quang hoá.