Việc lập và thực hiện các hồ sơ môi trường theo từng giai đoạn của dự án đầu tư là yêu cầu bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường, giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường và cộng đồng. Hồ sơ môi trường phải được thực hiện phù hợp với tính chất, quy mô, loại hình của dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và tuân thủ các quy định hiện hành.
Hồ sơ môi trường là gì?
Hồ sơ môi trường là tập hợp các văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trường của doanh nghiệp, nhằm xác định mức độ tác động của dự án/cơ sở đến các thành phần môi trường như đất, nước, không khí, sinh thái… đồng thời đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và quản lý chất thải.
Hồ sơ môi trường giúp:
- Đáp ứng yêu cầu pháp lý.
- Tăng tính minh bạch và uy tín của doanh nghiệp.
- Thuận lợi trong hợp tác quốc tế, đặc biệt với các quốc gia áp dụng bộ tiêu chuẩn ESG (Environmental – Social – Governance).
- Phòng ngừa các bệnh nghề nghiệp và bảo vệ sức khỏe người lao động.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 (hiệu lực từ 01/01/2022).
- Nghị định 08/2022/NĐ-CP (hiệu lực từ 10/01/2022).
- Thông tư 02/2022/TT-BTNMT (hiệu lực từ 10/01/2022).
Các loại hồ sơ môi trường cần thiết theo từng giai đoạn
1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, xây dựng dự án
a) Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
- Căn cứ pháp lý: Điều 30 và Khoản 7 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020, Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
- Mục đích: Phân tích, dự báo tác động tiêu cực đến môi trường của dự án và đề xuất biện pháp giảm thiểu.
- Đối tượng phải lập ĐTM:
- Dự án thuộc nhóm I (tác động xấu đến môi trường mức độ cao).
- Một số dự án thuộc nhóm II (theo Điểm c, d, đ, e Khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường 2020).
b) Giấy phép môi trường (GPMT)
- Căn cứ pháp lý: Khoản 8 Điều 3, Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020.
- Mục đích: Cho phép xả chất thải, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu kèm yêu cầu bảo vệ môi trường.
- Đối tượng:
- Dự án nhóm I, II, III có phát sinh chất thải.
- Cơ sở hoạt động trước ngày 01/01/2022 cần chuyển đổi theo Luật mới.
- Thời hạn:
- 7 năm đối với nhóm I.
- 10 năm đối với nhóm II và III.
c) Đăng ký môi trường
- Căn cứ pháp lý: Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường 2020.
- Mục đích: Đăng ký thông tin phát sinh chất thải và biện pháp quản lý đối với cơ sở nhỏ không thuộc đối tượng cấp GPMT.
- Đối tượng:
- Dự án có phát sinh chất thải nhưng không thuộc đối tượng cấp GPMT.
- Cơ sở hoạt động trước ngày 01/01/2022 thuộc diện chuyển đổi.
- Thời hạn: Vĩnh viễn (riêng cơ sở trước 01/01/2022 phải hoàn tất trong vòng 24 tháng kể từ khi Luật có hiệu lực).
d) Vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải
- Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường 2020, Khoản 1 Điều 31 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
- Mục đích: Đảm bảo hệ thống xử lý chất thải hoạt động hiệu quả trước khi vận hành chính thức.
2. Giai đoạn thi công xây dựng
Trong quá trình thi công xây dựng công trình, nhà máy, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện các biện pháp quản lý môi trường nhằm hạn chế phát sinh chất thải và các tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh. Hồ sơ cần thiết bao gồm:
- Kế hoạch quản lý môi trường trong thi công: Lập nhằm mục đích quản lý các tác động môi trường phát sinh trong quá trình thi công như bụi, tiếng ồn, nước thải xây dựng.
- Hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải: Đối với chất thải rắn xây dựng, bùn thải, phế liệu, doanh nghiệp phải ký hợp đồng với các đơn vị có đủ chức năng xử lý.
- Báo cáo giám sát môi trường định kỳ trong quá trình thi công (nếu có yêu cầu): Thực hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý môi trường trong trường hợp cần theo dõi chất lượng môi trường trong suốt quá trình thi công.
3. Giai đoạn vận hành, hoạt động sản xuất kinh doanh
Khi dự án đi vào vận hành, đây là giai đoạn phát sinh nhiều nguồn tác động trực tiếp đến môi trường. Do đó, doanh nghiệp cần hoàn thiện và duy trì các hồ sơ môi trường sau:
a) Lập Hồ sơ vệ sinh môi trường lao động
- Căn cứ pháp lý: Theo quy định của Bộ Y tế và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Mục đích: Quản lý yếu tố có hại trong môi trường lao động, phòng ngừa bệnh nghề nghiệp.
- Tần suất: 1 lần/năm.
b) Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
- Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 66 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT.
- Mục đích: Tổng hợp công tác bảo vệ môi trường của cơ sở gửi cơ quan quản lý.
- Đối tượng: Các cơ sở phát sinh chất thải.
- Miễn trừ: Cơ sở miễn đăng ký môi trường theo Điều 32 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
c) Báo cáo kết quả quan trắc môi trường định kỳ
- Thực hiện theo chương trình quan trắc môi trường đã được phê duyệt trong GPMT (nước thải, khí thải, tiếng ồn…).
d) Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại và Báo cáo quản lý chất thải nguy hại
- Bắt buộc với cơ sở phát sinh từ 600 kg/năm chất thải nguy hại trở lên.
- Báo cáo định kỳ hằng năm.
e) Hợp đồng xử lý chất thải
- Ký kết với đơn vị có chức năng phù hợp để thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải (nguy hại và không nguy hại).
=> Xem thêm: Giải pháp quan trắc môi trường tại Reecotech
4. Giai đoạn cải tạo, mở rộng hoặc chấm dứt hoạt động
Khi có các thay đổi liên quan đến dự án hoặc chấm dứt hoạt động, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục về môi trường tương ứng, bao gồm:
a) Điều chỉnh Giấy phép môi trường
- Khi thay đổi quy mô, công suất, công nghệ hoặc phát sinh nguồn thải mới.
b) Thông báo chấm dứt hoạt động
- Căn cứ pháp lý: Khoản 3 Điều 47 Luật Bảo vệ môi trường 2020.
- Thực hiện xử lý toàn bộ chất thải tồn đọng và báo cáo cơ quan quản lý môi trường.
Việc lập và duy trì hồ sơ môi trường đầy đủ, chính xác và phù hợp với từng giai đoạn hoạt động của doanh nghiệp không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp đối với cộng đồng và môi trường. Doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật các quy định pháp luật hiện hành và đảm bảo thực hiện đúng các yêu cầu về hồ sơ môi trường để duy trì hoạt động bền vững và hiệu quả.