Hấp phụ hơi ẩm và hơi chất hữu cơ có thể ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng của dược phẩm. Chúng có thể tạo pha hyđrat hoặc gây chuyển tiếp pha vô định hình – tinh thể. Những pha này sẽ ảnh hưởng đến đặc tính cơ học, gây tương tác hóa học và làm sai lệch những tính toán về lượng, liều và độ tinh khiết của dược phẩm.
Thiết bị IGAsorp do hãng Hiden Isochema, Vương quốc Anh sản xuất, dùng kỹ thuật phân tích trọng lượng hấp phụ hơi hay còn được biết đến với tên gọi khác là kỹ thuật phân tích hấp phụ ẩm động lực. Thiết bị được thiết kế để đo hấp phụ đẳng nhiệt, nghiên cứu pha hyđrat và sự chảy rữa (deliquescence) của dược phẩm, phát hiện và định lượng pha vô định hình, đo đạc các thông số động học như tốc độ khuyếch tán và tốc độ truyền hơi ẩm (MVTRs).
Thiết bị IGAsorp hiện được sử dụng trong phòng thí nghiệm, kiểm nghiệm của các công ty sản xuất, viện nghiên cứu về dược phẩm hàng đầu thế giới như GlaxoSmithKline, Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG., PharMaterials Ltd.,….
– Thiết bị được thiết kế và chế tạo theo tiêu chuẩn chất lượng ISO-9001.
– Phầm mềm điều khiển, phân tích tuân theo yêu cầu 21 CFR part 11 của FDA.
– Cung cấp kèm theo các chứng nhận DQ/IQ/OQ đáp ứng tiêu chuẩn GLP.
– Chế độ phân giải cao, khả năng thực hiện khảo sát pha hyđrat với các bước độ ẩm < 1% RH.
Bộ phận trung tâm của IGAsorp là cân siêu nhạy đo khối lượng của mẫu phân tích theo độ ẩm và nhiệt độ khảo sát. Thiết bị cũng có các đầu dò đa chức năng, lắp đặt ngay tại vị trí mẫu cho phép đo đạc và điều khiển chính xác các thông số thí nghiệm. Độ ẩm được xác định là độ ẩm tương đối khi trộn các dòng khí khô và khí ướt với nhau. Nhiệt độ được điều khiển bằng kỹ thuật dòng tuần hoàn hồi tiếp chủ động (active feedback fluid circulation).
Một thí nghiệm đặc trưng bao gồm bước làm khô ban đầu để xác định khối lượng mẫu khô, tiếp theo đó là các bước đo đạc ở độ ẩm khác nhau. Mẫu phân tích sẽ phản ứng và sau đó thiết lập trạng thái cân bằng ở mỗi giá trị độ ẩm xác định.
Tín hiệu khối lượng của mẫu được phân tích bằng kỹ thuật IGA để đo lượng hấp phụ khi mẫu đạt trạng thái cân bằng ở mỗi giá trị độ ẩm xác định. Ngay sau đó, giá trị độ ẩm mong muốn tiếp theo sẽ được thiết lập tự động để tiếp tục khảo sát trạng thái cân bằng tiếp theo.
Quá trình nêu trên được liên tục thiết lập cho đến khi hệ thống đo được toàn bộ đường hấp phụ đẳng nhiệt của mẫu. Thêm vào đó, thiết bị còn có chức năng đo đường giải hấp đẳng nhiệt của mẫu theo phương pháp tương tự.
KHỐI LƯỢNG | |
Lượng cân tối đa | 5g |
Độ phân giải | 0.05µg |
Độ ổn định | nhỏ hơn ±1µg/tuần |
ĐỘ ẨM | |
Dải điều khiển | 0% – 100% RH |
Độ chính xác chuẩn hóa tuyệt đối | ±1%(0-90%), ±2%(90-100%) |
Độ chính xác điều chỉnh | ±0.02%RH |
Khí cấp | không khí khô, N2 hoặc He |
Lưu lượng tối đa | 500 ml/phút(sccm) |
ĐẲNG NHIỆT | |
Dải đo | 5˚C – 85˚C |
Độ chính xác điều chỉnh | ±0.025˚C |
LÀM KHÔ | |
Nhiệt độ tối đa | 350˚C |
Tốc độ gia nhiệt | 0.05 – 10˚C/phút |
– Cân siêu nhạy, độ phân giải cao (0.05µg).
– Điều khiển hồi tiếp dựa trên dữ liệu từ các đầu dò nhiệt độ và độ ẩm ngay sát vị trí mẫu đo.
– Thiết kế hình học phản đối xứng cho phép tối đa hóa chuyển khối và tối thiểu hóa nhiễu tín hiệu.
– Môi trường nhiệt cực tốt và kháng tĩnh điện.
– Dòng khí dạng tầng, kiểm soát độ ẩm ổn định.
– Tương thích với các thiết bị tạo ẩm và tạo hơi dung môi hữu cơ, dễ dàng khử nhiễm và thay đổi chất bị hấp cần khảo sát.
– Điều khiển gia nhiệt tuyến tính lên đến 350˚C để thực hiện các phép phân tích nhiệt trọng lượng.
– Cell chuyên biệt để đo tốc độ khuyếch tán và tốc độ truyền hơi ẩm (MVTR).
– Chiếm không gian nhỏ trong phòng.
Các ứng dụng tiêu biểu của thiết bị gồm:
– Phân tích động học và hấp phụ đẳng nhiệt
– Vòng đời/ tuổi thọ trung bình của dược phẩm
– Đo hàm lượng ẩm
– Phân tích pha hyđrat
– Khảo sát tác động của thẩm thấu/ khuyếch tán
– Phát hiện pha vô định hình