Trang ChủDịch VụPhương án kỹ thuật và dự toán Trạm quan trắc Khí tượng, Thủy Hải văn tự động tại các bến cảng theo nghị định số 48/2020/NĐ-CP

Cơ sở – Yêu cầu pháp lý

Căn cứ Luật khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn;

Căn cứ Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn;

Căn cứ Thông tư số 08/2020/TT-BTNMT ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật phương pháp quan trắc hải văn,

Các quy định yêu cầu quan trắc khí tượng thủy văn tại các bến cảng được tóm tắt với các điểm chính như sau:

  • Chủ công trình phải tổ chức quan trắc khí tượng thủy văn và cung cấp thông tin, dữ liệu theo quy định đối với các công trình khi xây dựng, khai thác chịu tác động hoặc gây tác động đến điều kiện khí tượng thủy văn mà có khả năng ảnh hưởng đến an toàn, tính mạng, tài sản của cộng đồng (Khoản 3 Điều 13 Luật Khí tượng thủy văn 2015)
  • Công trình phải quan trắc quy định tại khoản 3 Điều 13 của Luật khí tượng thủy văn gồm: Cảng biển loại I và loại II (Điểm c Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 38/2016/NĐ-CP (quy định chi tiết Luật KTTV))
  • Công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn quy định tại khoản 3 Điều 13 của Luật khí tượng thủy văn gồm: Bến cảng thuộc cảng biển loại I và loại II theo danh mục cảng biển, bến cảng thuộc cảng biển Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải công bố; Cảng thủy nội địa tổng hợp loại I trở lên (Điều 1 Nghị định số 48/2020/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung Nghị định 38)
  • Nội dung, chế độ và vị trí quan trắc khí tượng thủy văn đối với bến cảng
  • Hướng và tốc độ gió trên bến cảng;
  • Mực nước biển;
  • Sóng thuộc vùng nước trước bến cảng;
  • Tầm nhìn xa phía biển;
  • Tần suất quan trắc 4 lần một ngày theo giờ Hà Nội vào 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ và 19 giờ. Quan trắc bằng thiết bị tự động: tự động đo và truyền số liệu 24 lần/ngày hoặc theo nhu cầu sử dụng.

Đề xuất giải pháp kỹ thuật

Công ty TNHH Khoa học và Kỹ thuật REECO (Công ty Reecotech) là nhà cung cấp có kinh nghiệm hàng đầu tại Việt Nam về các giải pháp và dịch vụ khoa học kỹ thuật chuyên ngành thuộc các lĩnh vực: khí tượng – thủy hải văn, robot – phương tiện ngầm khảo sát dưới nước, giám sát môi trường,…

Căn cứ cơ sở và yêu cầu pháp lý nêu trên, Công ty Reecotech kính đề xuất Quý khách hàng các tùy chọn giải pháp trạm quan trắc tự động khí tượng thủy hải văn tại cảng:

Các cấu thành chính của Trạm quan trắc tự động lắp đặt tại cầu cảng bao gồm:

STTTên thiết bị/ Hãng SX/ Xuất xứThông số KT chính
1Cảm biến đo Sóng và Thủy triều
1.1Cảm biến đo loại TIẾP XÚC (NHÚNG CHÌM)

Aanderaa – Nauy
- Dải đo: 0 – 30m hoặc 90m (tùy chọn)
- Thông số mực nước/thủy triều: Áp suất thủy triều ở đơn vị kPa; Mực nước thủy triều ở đơn vị m.
- Thông số Sóng: Độ cao sóng, đỉnh sóng, chu kỳ sóng, phổ sóng,…
1.2Cảm biến đo sóng & thủy triều loại KHÔNG TIẾP XÚC (RADAR)

Miros – Nauy/Anh
- Dải đo Mực nước thủy triều/ Sóng/ Tĩnh không thông thuyền (trường hợp lắp dưới cầu): 0 – 23m/ 95m.
- Thông số mực nước/thủy triều: Mực nước thủy triều ở đơn vị m.
- Thông số Sóng: Độ cao sóng, chu kỳ sóng,…
2Cảm biến đo dòng chảy tầng bề mặt
(Tùy chọn)

Aanderaa – Nauy
- Công nghệ đo: ZPulse Doppler;
- Tần số Transducer: 1.9 – 2 MHz
- Dải đo tốc độ: 0 – 300 cm/s; Độ phân dải: 0.1 mm/s
- Dải đo hướng: 0 – 360o; Độ phân dải: 0.01o
3Cảm biến đo Tầm nhìn xa

Vaisala – Phần Lan
- Công nghệ đo: Đo tán xạ xuôi (Forward scatter) với góc tán xạ 45°;
- Dải đo: 10m – 50000m
4Cảm biến đo gió

Gill Instruments – Anh
- Dải đo Tốc độ gió: 0.1 m/s – 60 m/s; Độ phân giải: 0.01 m/s
- Dải đo Hướng gió: 0 – 359°; Độ phân giải: 1°
5Bộ kế nối, ghi và truyền số liệu

Aanderaa – Nauy
- SmartGuard datalogger có cài đặt phần mềm Real-time Collector;
- Định dạng dữ liệu đầu ra XML, NMEA và GOES tự mô tả hiện đại.
6Phần mềm truyền – nhận/ Phần mềm hiển thị số liệu- Số liệu truyền liên tục về đúng các địa chỉ quy định. Thực hiện theo đúng mẫu, cấu hình, định dạng file số liệu, thời gian cài đặt theo quy định về phát báo và lưu trữ kết quả quan trắc;

- Cung cấp cho người dùng dữ liệu đo đạc – quan trắc hải văn và khí tượng theo thời gian thực một cách trực quan với phần mềm truy cập dạng web-based;

- Người dùng có thể truy cập dữ liệu quan trắc tại bất cứ nơi đâu có kết nối internet hoặc mạng data di động, bằng máy vi tính, ipad, điện thoại thông minh,…

Trạm phao biển chuyên dụng đặt trong vùng nước cần quan trắc tại cảng. Phao có thể được sử dụng với hai (02) vai trò kết hợp: i) Quan trắc liên tục khí tượng – thủy hải văn; ii) Báo hiệu, dẫn luồng hàng hải.

Các cấu thành chính của Trạm phao biển bao gồm:

STTTên thiết bị/ Hãng SX/ Xuất xứThông số KT chính
1Phao biển

Xylem – Úc
- Chất liệu vỏ: Đúc liền mặt không mối hàn bằng polyethylene kháng tia UV (UV-stabilised polyethylene) dày 9.5 mm;
- Khối lượng: 454 kg; Đường kính: 1750 mm;
- Độ cao (bao gồm phụ kiện, cảm biến): 2900 mm
2Cảm biến đo Sóng

Aanderaa – Nauy
- Dải đo Độ cao sóng: đến 30m; Độ phân giải: <0.001m
- Dải đo Chu kỳ sóng: 1.42 – 33s; Độ phân giải: <0.05s
- Dải đo Hướng sóng: Dải đo: 0 – 360o; Độ phân giải: <0.5o.
3Cảm biến đo dòng chảy tầng bề mặt
Aanderaa – Nauy
- Công nghệ đo: ZPulse Doppler;
- Tần số Transducer: 1.9 – 2 MHz
- Dải đo tốc độ: 0 – 300 cm/s; Độ phân dải: 0.1 mm/s
- Dải đo hướng: 0 – 360o; Độ phân dải: 0.01o
4Cảm biến đo profile dòng chảy theo các tầng nước (Tùy chọn)
Aanderaa – Nauy
- Công nghệ đo: Doppler 3 chiều, 04 chùm tia, tần số 600 kHz
- Dải đo tốc độ: 0 – 500 cm/s; Độ phân dải: 0.1 cm/s
- Đo nghiêng và la bàn: ±90o/±180o
- Số cell tối đa: 150
5Cảm biến đo Tầm nhìn xa
Vaisala – Phần Lan
- Công nghệ đo: Forward scatter measurement with 45° scattering angle;
- Dải đo: 10m – 50000m
6Cảm biến đo gió
Gill Instruments – Anh
- Dải đo Tốc độ gió: 0.1 m/s – 60 m/s; Độ phân giải: 0.01 m/s
- Dải đo Hướng gió: 0 – 359°; Độ phân giải: 1°
7Bộ thiết bị trạm đo thủy triều tự động lắp tại bến cảng
Waterlog – Mỹ
- Dải đo: 1 – 20 m (tùy chọn 2 – 40/70 m)
- Độ chính xác: ±2 mm/ ±3 mm.

Cung cấp kèm theo Datalogger, Modem truyền dữ liệu qua 3G, trang thiết bị lắp đặt trạm đo thủy triều tại cảng.
8Bộ kế nối, ghi và truyền số liệu
Aanderaa – Nauy
- SmartGuard datalogger có cài đặt phần mềm Real-time Collector;
- Định dạng dữ liệu đầu ra XML, NMEA và GOES tự mô tả hiện đại.
9Phần mềm truyền – nhận/ Phần mềm hiển thị số liệu- Số liệu truyền liên tục về đúng các địa chỉ quy định. Thực hiện theo đúng mẫu, cấu hình, định dạng file số liệu, thời gian cài đặt theo quy định về phát báo và lưu trữ kết quả quan trắc;
- Cung cấp cho người dùng dữ liệu đo đạc – quan trắc hải văn và khí tượng theo thời gian thực một cách trực quan với phần mềm truy cập dạng web-based;
- Người dùng có thể truy cập dữ liệu quan trắc tại bất cứ nơi đâu có kết nối internet hoặc mạng data di động, bằng máy vi tính, ipad, điện thoại thông minh,…

Đề xuất giải pháp tài chính

Giải pháp thuê trạm và Dịch vụ vận hành – Bảo dưỡng trạm

Ưu điểm chính của giải pháp

  • Chi phí thuê thiết bị hàng năm là cố định trong suốt thời gian 03 năm, khách hàng không phải chi trả thêm phí bảo dưỡng hàng tháng. Điều này giúp khách hàng có kế hoạch chủ động về tài chính;
  • Không phải lo lắng về vấn đề bảo trì, bảo dưỡng trạm. Bảo trì & bảo dưỡng là yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo thiết bị luôn trong tình trạng hoạt động tốt. Khách hàng luôn có được các số liệu khí tượng – thủy hải văn tin cậy nhất, luôn đáp ứng các quy định của nhà nước giúp khách hàng vận hành an toàn – hiệu quả bến cảng, đồng thời tránh những phỏng đoán sai dẫn đến chịu phạt hoặc bị trì hoãn các dự án;
  • Phương án thuê trạm quan trắc giúp doanh nghiệp giảm chi phí đầu tư ban đầu rất nhiều so với phương án đầu tư (mua) thiết bị và hệ thống trạm.

Lưu ý: Toàn bộ công tác lắp đặt – vận hành trạm được chuyển giao cho bên cho thuê, do đó việc chọn đơn vị cho thuê chuyên nghiệp uy tín là cực kỳ quan trọng. Bên cạnh đó, địa điểm lắp đặt – vận hành các trạm quan trắc thuộc khu vực cảng, trên cao/dưới nước, là những nơi có nguy cơ rủi ro cao về an toàn, vệ sinh lao động, do đo đơn vị cho thuê nhất thiết phải là các đơn vị đã được cấp các chứng nhận về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 và quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp ISO 45001:2018.

Các thông số giám sát liên tục bao gồmHướng và Tốc độ gióMực nước biển (thủy triều)Sóng (độ cao sóng, đỉnh sóng, chu kỳ sóng)Tầm nhìn xa phía biển. Tự động đo và truyền số liệu 24 lần/ngày hoặc theo nhu cầu sử dụng.

Hình thức thanh toánĐơn giá thuê/tháng
(VNĐ)
Thanh toán cho mỗi kỳ
(VNĐ)
Ghi chú
Thanh toán theo Quý
(mỗi 03 tháng)
Liên hệLiên hệ04 kỳ thanh toán mỗi năm, vào trước các ngày: 05/01; 05/4; 05/7 và 05/10.
Thanh toán hàng tháng
(mỗi tháng)
Liên hệLiên hệ12 kỳ thanh toán mỗi năm, vào trước các ngày mùng 05 (dương lịch) hàng tháng.

Các thông số giám sát liên tục bao gồmHướng và Tốc độ gióMực nước biển (thủy triều)Sóng (độ cao sóng, đỉnh sóng, chu kỳ sóng, hướng sóng)Dòng chảy (tốc độ và hướng dòng chảy mặt biển)Tầm nhìn xa phía biển. Tự động đo và truyền số liệu 24 lần/ngày hoặc theo nhu cầu sử dụng.

Hình thức thanh toánĐơn giá thuê/tháng
(VNĐ)
Thanh toán cho mỗi kỳ
(VNĐ)
Ghi chú
Thanh toán theo Quý
(mỗi 03 tháng)
Liên hệLiên hệ04 kỳ thanh toán mỗi năm, vào trước các ngày: 05/01; 05/4; 05/7 và 05/10.
Thanh toán hàng tháng
(mỗi tháng)
Liên hệLiên hệ12 kỳ thanh toán mỗi năm, vào trước các ngày mùng 05 (dương lịch) hàng tháng.

Giải pháp mua sắm lắp đặt và tự vận hành trạm

STTNội dung đầu tưĐơn giá (VNĐ)
1Kinh phí đầu tư ban đầu
1.1Mua sắm – lắp đặt hệ thống trạm tự động lắp đặt tại cầu cảngLiên hệ
2Dự toán chi phí cho vật tư tiêu hao/thay thế cho trạm trong 03 năm
2.1Vật tư tiêu hao/thay thế trong năm 1 (đầu tiên)Liên hệ
2.2Vật tư tiêu hao/thay thế trong năm 2Liên hệ
2.3Vật tư tiêu hao/thay thế trong năm 3Liên hệ
3Chi phí cho nhân sự, phương tiện/dụng cụ phục vụ vận hành, duy tu – bảo dưỡng trạm trong 3 năm
3.1Dự toán chi phí trong năm 1 (đầu tiên)Liên hệ
3.2Dự toán chi phí trong năm thứ 2Liên hệ
3.3Dự toán chi phí trong năm thứ 3Liên hệ
4Phần mềm/dịch vụ quản trị số liệu quan trắc
4.1Chi phí trong năm 1 (đầu tiên)Liên hệ
4.2Chi phí trong năm thứ 2Liên hệ
4.3Chi phí trong năm thứ 3Liên hệ
TỔNG CỘNGLiên hệ

Hệ thống bao gồm: Phao quan trắc tự động lắp đặt trong vùng nước của cảng và Trạm quan trắc mực nước lắp đặt tại cầu cảng.

STTNội dung đầu tưĐơn giá (VNĐ)
1Kinh phí đầu tư ban đầu
1.1Mua sắm – lắp đặt hệ thống phao quan trắc tự động khí tượng – thủy hải văn lắp đặt trong vùng nước của cảng và Trạm quan trắc mực nước lắp đặt tại cầu cảngLiên hệ
2Dự toán chi phí cho vật tư tiêu hao/thay thế cho trạm trong 03 năm
2.1Vật tư tiêu hao/thay thế trong năm 1 (đầu tiên)Liên hệ
2.2Vật tư tiêu hao/thay thế trong năm 2Liên hệ
2.3Vật tư tiêu hao/thay thế trong năm 3Liên hệ
3Chi phí cho nhân sự, phương tiện/dụng cụ phục vụ vận hành (thuê khoán tàu thuyền,…), duy tu – bảo dưỡng trạm trong 3 năm
3.1Dự toán chi phí trong năm 1 (đầu tiên)Liên hệ
3.2Dự toán chi phí trong năm 2Liên hệ
3.3Dự toán chi phí trong năm 3Liên hệ
4Phần mềm/dịch vụ quản trị số liệu quan trắc
4.1Chi phí trong năm 1 (đầu tiên)Liên hệ
4.2Chi phí trong năm thứ 2Liên hệ
4.3Chi phí trong năm thứ 3Liên hệ
TỔNG CỘNGLiên hệ